Mùa bão và tên bão Mùa bão Tây Bắc Thái Bình Dương 2019

Tóm tắt mùa bão

Tên bãoThời gian
hoạt động
Cấp độ cao nhấtSức gió
duy trì
Áp suấtKhu vực tác độngTổn thất
(USD)
Số người chếtTham khảo
Pabuk - Bão số 131 Tháng 12 năm 2018 – 05 Tháng 1 năm 2019Bão nhiệt đới85 km/h (50 mph)996 hPa (29.41 inHg)Quần đảo Trường Sa, Nam Bộ, Malaysia, Thái Lan$157,2 triệu&0000000000000010.000000 10[16][17][18][19][20]
01W (Amang)04 Tháng 1 – 22 Tháng 1Áp thấp nhiệt đới55 km/h (35 mph)1004 hPa (29.65 inHg)Quần đảo Caroline, Philippines$6,04 triệu&0000000000000010.000000 10[21][22]
Wutip (Betty)18 Tháng 2 - 1 tháng 3Siêu bão cuồng phong195 km/h (120 mph)920 hPa (27.17 inHg)Quần đảo Caroline, Guam$3,3 triệuKhông có.[23][24]
03W (Chedeng) 14 Tháng 3 - 20 Tháng 3Áp thấp nhiệt đới Không xác định1006 hPa (29.71 inHg)Quần đảo Caroline, Philippines$23 nghìn&-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1.000000 0
Áp thấp nhiệt đới 7 Tháng 5 - 8 Tháng 5Áp thấp nhiệt đới Không xác định1004 hPa (29.65 inHg)Yap, PalauKhông có&0000000000023000.000000 Không có
Áp thấp nhiệt đới 7 Tháng 5 - 12 Tháng 5 Áp thấp nhiệt đới Không xác định 1004 hPa (29.65 inHg)Quần đảo Carolinekhông có&-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1.000000 Không có
Vùng áp thấp 10 Tháng 5 - 11 Tháng 5 Áp thấp nhiệt đới Không xác định 1008 hPa (29.77 inHg)Yap, Palau không có&-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1.000000 không có
Vùng áp thấp 13 Tháng 5 - 15 Tháng 5 Áp thấp nhiệt đới Không xác định 1006 hPa (29.71 inHg)Quần đảo Carolinekhông có&-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1.000000 không có
Sepat (Dodong) 17 Tháng 6 - 29 tháng 6Bão nhiệt đới75 km/h (45 mph)994 hPa (29.35 inHg)Quần đảo Caroline, Palau, Nhật BảnKhông có&-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1.000000 Không có
Áp thấp nhiệt đới 26 Tháng 6 - 27 Tháng 6 Áp thấp nhiệt đới 55 km/h (35 mph)1000 hPa (29.53 inHg)Quần đảo Ryukyu, Nhật Bản, Hàn Quốckhông có&-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1.000000 không có
04W (Egay) 27 Tháng 6 - 2 Tháng 7 Áp thấp nhiệt đới Không xác định1000 hPa (29.53 inHg)Quần đảo Caroline, Yapkhông có&-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1.000000 không có
Mun - Bão số 2 1 Tháng 7 - 4 Tháng 7Bão nhiệt đới65 km/h (40 mph)992 hPa (29.29 inHg)Nam Trung Quốc, Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Trung Trung Bộ$326 nghìn&0000000000000002.000000 2[25]
Danas (Falcon)14 tháng 7 - 21 tháng 7Bão nhiệt đới 85 km/h (50 mph)985 hPa (29.09 inHg)Đảo Yap, Philippines, Đài Loan, Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Nga$6,42 triệu&0000000000000005.000000 5[26][27][28][29][30]
Goring17 tháng 7 - 19 tháng 7 Áp thấp nhiệt đới 55 km/h (35 mph996 hPa (29.41 inHg)PhilippinesKhông có&-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1.000000 Không có
Nari24 tháng 7 - 28 tháng 7Bão nhiệt đới65 km/h (40 mph)998 hPa (29.47 inHg)đảo Bonin, Nhật BảnKhông có&-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1.000000 Không có
Wipha - Bão số 330 tháng 7 - 4 tháng 8Bão nhiệt đới85 km/h (50 mph)985 hPa (29.09 inHg)Nam Trung Quốc, Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Lào$68,6 triệu&0000000000000027.000000 27[31][32][33]
Francisco1 tháng 8 - 8 tháng 8Bão cuồng phong130 km/h (80 mph)970 hPa (28.64 inHg)Nhật Bản, Hàn Quốc, NgaKhông có số liệu&0000000000000002.000000 2[34][35][36]
Lekima (Hanna)2 tháng 8 - 13 tháng 8Siêu bão cuồng phong195 km/h (120 mph)925 hPa (27.32 inHg)Quần đảo Caroline, Philippines, Đài Loan, Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc$9,28 tỷ&0000000000000090.000000 90[37][38][39][40]
Krosa 5 Tháng 8 - 17 tháng 8 Bão cuồng phong140 km/h (85 mph)965 hPa (28.50 inHg)Quần đảo Mariana, Nhật Bản, Nga$20,5 triệu&0000000000000003.000000 3[41][42]
Áp thấp nhiệt đới7 tháng 8 - 9 tháng 8 Áp thấp nhiệt đới 55 km/h (35 mph996 hPa (29.41 inHg)PhilippinesKhông có&-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1.000000 Không có
Vùng áp thấp17 tháng 8 - 19 tháng 8 Vùng áp thấp Không xác định1006 hPa (29.71 inHg)Không cóKhông có&-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1.000000 Không có
Áp thấp nhiệt đới19 tháng 8 - 21 tháng 8 Áp thấp nhiệt đới Không xác định1004 hPa (29.65 inHg)Quần đảo Ryukyu, Đài Loan,*@Không có&-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1.000000 Không có
Bailu (Ineng)20 tháng 8 - 26 tháng 8Bão nhiệt đới dữ dội95 km/h (60 mph)985 hPa (29.09 inHg)Philippines, Đài Loan, Trung Quốc$28,2 triệu&0000000000000003.000000 3[43][44]
Podul - Bão số 425 tháng 8 - 30 tháng 8 Bão nhiệt đới 75 km/h (45 mph)992 hPa (29.29 inHg)Yap, Philippines, Trung Quốc, Bắc Trung Bộ, Trung Trung Bộ, Lào, Thái Lan, Campuchia$2,43 triệu&0000000000000015.000000 15[45][46][47][48]
Faxai30 tháng 8 - 11 tháng 9 Bão cuồng phong 155 km/h (100 mph)955 hPa (28.19 inHg)Nhật Bản$8,12 tỷ&0000000000000005.000000 5[49][50][51][52][53]
Kajiki (Kabayan)30 tháng 8 - 7 tháng 9 Bão nhiệt đới 65 km/h (40 mph)996 hPa (29.41 inHg)Philippines, Nam Trung Quốc, Bắc và Trung Trung Bộ, Tây Nguyên Lào, Campuchia$12,9 triệu&0000000000000006.000000 6[54][55]
Lingling (Liwayway)31 tháng 8 - 8 tháng 9 Bão cuồng phong175 km/h (110 mph)940 hPa (27.76 inHg)Philippines, Đài Loan, Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc, Triều Tiên, Nga$236 triệu&0000000000000008.000000 8[56][57][58][59][60][61]
Áp thấp nhiệt đới1 tháng 9 - 3 tháng 9 Áp thấp nhiệt đới 55 km/h (35 mph)998 hPa (29.47 inHg)PhilippinesKhông có&-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1.000000 Không có
Áp thấp nhiệt đới4 tháng 9 - 5 tháng 9 Áp thấp nhiệt đới Không xác định1006 hPa (29.71 inHg)Quần đảo CarolineKhông có&-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1.000000 Không có
Áp thấp nhiệt đới7 tháng 9 - 10 tháng 9 Áp thấp nhiệt đới 55 km/h (35 mph)1000 hPa (29.53 inHg)Quần đảo RyukyuKhông có&-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1.000000 Không có
Áp thấp nhiệt đới Marilyn10 tháng 9 -13 thấnng 9 Áp thấp nhiệt đới 55 km/h (35 mph)996 hPa (29.41 inHg)Quần đảo CarolineKhông có&-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1.000000 Không có
Peipah14 tháng 9 - 17 tháng 9Bão nhiệt đới65 km/h (40 mph)1000 hPa (29.53 inHg)Quần đảo Mariana, đảo BoninKhông có&-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1.000000 Không có
Áp thấp nhiệt đới15 tháng 9 - 16 tháng 9Áp thấp nhiệt đới Không xác định996 hPa (29.41 inHg)Nhật BảnKhông có&-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1.000000 Không có
Tapah (Nimfa)17 tháng 9 - 23 tháng 9Bão cuồng phong120 km/h (75 mph)970 hPa (28.64 inHg)Quần đảo Ryukyu, Đài Loan, Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Nga$7,9 triệu&0000000000000003.000000 3[62][63][64][65]
Áp thấp nhiệt đới17 tháng 9Vùng áp thấp Không xác định1004 hPa (29.65 inHg)PhilippinesKhông có&-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1.000000 Không có
Mitag (Onyok)26 tháng 9 - 3 tháng 10Bão cuồng phong140 km/h (85 mph)965 hPa (28.50 inHg)Quần đảo Mariana, Yap, Philippines, Đài Loan, Quần đảo Ryukyu, Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản$816 triệu&0000000000000024.000000 24[66][67][68][69][70][71][72][73]
Vùng áp thấp1 tháng 10 - 3 tháng 10 Vùng áp thấpKhông xác định1010 hPa (29.83 inHg)Không cóKhông có&-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1.000000 Không có
Hagibis4 tháng 10 - 14 tháng 10 Siêu bão cuồng phong195 km/h (120 mph)915 hPa (27.02 inHg)Guam, Quần đảo Mariana, Hàn Quốc, Nhật Bản, Viễn đông Nga>$15 tỷ&0000000000000098.000000 98[74]
Neoguri (Perla)15 tháng 10 - 22 tháng 10Bão cuồng phong140 km/h (85 mph)970 hPa (28.41 inHg)Quần đảo Ryukyu, Nhật BảnKhông có&-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1.000000 Không có
Bualoi18 tháng 10 - 26 tháng 10 Bão cuồng phong185 km/h (115 mph)935 hPa (27.61 inHg)Liên bang Micronesia, Guam, Quần đảo MarianaKhông có&-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1.000000 Không có
Vùng áp thấp22 tháng 10 Vùng áp thấpKhông xác định1008 hPa (29.77 inHg)Không cóKhông có&-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1.000000 Không có
Matmo - Bão số 528 tháng 10 - 2 tháng 11Bão nhiệt đới dữ dội95 km/h (55 mph)992 hPa (29.29 inHg)Philippines, Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Campuchia, Lào, Thái Lan$165 triệu&-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1.000000 Không có[75]
Halong2 tháng 11 - 10 tháng 11 Siêu bão cuồng phong215 km/h (130 mph905 hPa (26.72 inHg)Quần đảo CarolineKhông có&-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1.000000 Không có
Nakri (Quiel) - bão số 65 tháng 11 - 11 tháng 11 Bão cuồng phong120 km/h (70 mph)975 hPa (28.79 inHg)Philippines, Nam Trung Bộ, Campuchia>$40 triệu&0000000000000008.000000 8
Fengshen10 tháng 11 - 18 tháng 11Bão cuồng phong155 km/h (100 mph)965 hPa (28.49 inHg)Quần đảo MarianaKhông có&-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1.000000 Không có
Kalmaegi (Ramon)11 tháng 11 - 20 tháng 11 Bão cuồng phong120 km/h (65 mph)980 hPa (28.94 inHg)Philippines$12,4 triệu&-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1.000000 Không có
Fung-wong (Sarah)18 tháng 11 - đang họat độngBão nhiệt đới dữ dội100 km/h (60 mph)990 hPa (29.23 inHg)PhilippinesKhông có&-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1.000000 Không có
Vùng áp thấp23 tháng 11 Vùng áp thấpKhông xác định1010 hPa (29.83 inHg)Không cóKhông có&-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1.000000 Không có
Kammuri (Tisoy) - Bão số 726 tháng 11 - 7 tháng 12Bão cuồng phong165 km/h (105 mph)950 hPa (28.04 inHg)Quần đảo Caroline, Guam, Yap, Philippines$116 triệu&0000000000000017.000000 17[76]
Áp thấp nhiệt đới27 tháng 11 - 30 tháng 11Áp thấp nhiệt đới 55 km/h (35 mph)1002 hPa (29.59 inHg)Quần đảo MarianaKhông có&-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1.000000 Không có
Áp thấp nhiệt đới1 tháng 12 - 2 tháng 12Áp thấp nhiệt đới Không xác định1002 hPa (29.59 inHg)Quần đảo Caroline, Quần đảo BismarckKhông có&-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1.000000 Không có
Phanfone (Ursula) - Bão số 821 tháng 12 - 29 tháng 12 Bão cuồng phong150 km/h (95 mph965 hPa (28.5 inHg)Palau, Yap, Philippines$67,2 triệu&0000000000000050.000000 50
Tổng hợp mùa bão
52 Hệ thống (Halong mạnh nhất)31 tháng 12 năm 2018 –
29 tháng 12 năm 2019
 215km/h ( 130mph)905 hPa (26.72 inHg)>&0000034140000000.000000$34.1 tỷ388

Bảng trên đây tóm tắt tất cả các hệ thống phát triển trong hoặc di chuyển vào Bắc Thái Bình Dương, ở phía Tây của Đường Đổi Ngày Quốc tế trong năm 2019. Các bảng cũng cung cấp thông tin tổng quan về cường độ, thời gian, diện tích đất bị ảnh hưởng và mọi thương vong hoặc thiệt hại liên quan.

Chú ý – Quy ước các vùng để xác định vùng ảnh hưởng trực tiếp vùng đổ bộ của bão
  • Vùng đổ bộ đất liền:
    • Việt Nam: Bắc Bộ (Bao gồm cả Tây Bắc Bộ, Đông Bắc Bắc Bộ, Đồng bằng Bắc Bộ); Bắc Trung Bộ (Thanh Hóa - Quảng Bình), Trung Trung Bộ (Quảng Trị - Quảng Ngãi), Nam Trung Bộ (Bình Định - Bình Thuận), Tây Nguyên, Nam Bộ (Bao gồm cả Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ). Các vùng này được xác định riêng biệt, không gọi chung là Việt Nam.
    • Trung Quốc: Nam Trung Quốc (Quảng Đông, Quảng Tây, Vân Nam, Hải Nam, Hồng Kông, Ma Cao); Đông Trung Quốc (Phúc Kiến, Chiết Giang, Thượng Hải, Giang Tô, Sơn Đông, Hà Bắc, Bắc Kinh, Thiên Tân và các tỉnh phụ cận); Đông Bắc Trung Quốc (Hắc Long Giang, Cát Lâm, Côn Minh, Nội Mông). Các tỉnh còn lại ít hoặc hầu như Không có chịu ảnh hưởng của xoáy thuận nhiệt đới nên Không có nói đến. Nếu có 2 vùng trở lên thì gọi chung là Trung Quốc.
  • Vùng đổ bộ của các khu vực biển Đông (So với đổ bộ đất liền):
    • Việt Nam: Bắc Bộ (Bắc Vịnh Bắc Bộ); Bắc Trung Bộ (Nam Vịnh Bắc Bộ, bao gồm Thanh Hóa - Quảng Bình); Trung Trung Bộ (Vùng biển Quảng Trị - Quảng Ngãi); Nam Trung Bộ (Vùng biển Bình Định - Ninh Thuận); Nam Bộ (Vùng biển Bình Thuận - Cà Mau, Cà Mau - Kiên Giang bao gồm cả Phú Quốc và Vịnh Thái Lan); Nếu có khu vực Bắc, Giữa và Nam Biển Đông trở lên thì gọi chung là Việt Nam.

Tên quốc tế

Các xoáy thuận nhiệt đới được đặt tên theo danh sách bên dưới do Trung tâm Khí tượng Chuyên ngành Khu vực ở Tokyo, Nhật Bản, khi một xoáy thuận đạt đến cường độ bão nhiệt đới.[77] Các tên gọi do các thành viên của ESCAP/WMO Typhoon Committee đề xuất. Mỗi nước trong số 14 nước và vùng lãnh thổ thành viên đưa ra 10 tên gọi, được sử dụng theo thứ tự ABC, bằng tên tiếng Anh của quốc gia đó.[78] Sau đây là các tên gọi dự kiến sẽ đặt tên cho các cơn bão năm 2019:

  • Pabuk (1901)
  • Wutip (1902)
  • Sepat (1903)
  • Mun (1904)
  • Danas (1905)
  • Nari (1906)
  • Wipha (1907)
  • Francisco (1908)
  • Lekima (1909)
  • Krosa (1910)
  • Bailu (1911)
  • Podul (1912)
  • Lingling (1913)
  • Kajili (1914)
  • Faxai (1915)
  • Peipah (1916)
  • Tapah (1917)
  • Mitag (1918)
  • Hagibis (1919)
  • Neoguri (1920)
  • Bualoi (1921)
  • Matmo (1922)
  • Halong (1923)
  • Nakri (1924)
  • Fengshen (1925)
  • Kalmaegi (1926)
  • Fung-wong (1927)
  • Kammuri (1928)
  • Phanfone (1929)
  • Vongfong (chưa sử dụng)

Tên địa phương của Philippines

Khi một xoáy thuận nhiệt đới đi vào khu vực PAGASA theo dõi sẽ được đặt tên bằng danh sách tên bão riêng của họ

Cục quản lý Thiên văn, Địa vật lý và Khí quyển Philippines (PAGASA) sử dụng danh sách tên bão riêng của họ để đặt cho một xoáy thuận nhiệt đới khi nó đi vào khu vực theo dõi của họ. PAGASA đặt tên cho áp thấp nhiệt đới đã hình thành trong khu vực theo dõi của họ và những xoáy thuận nhiệt đới di chuyển vào khu vực theo dõi của họ. Nếu danh sách các tên trong năm đó bị sử dụng hết, tên sẽ được lấy từ một danh sách phụ trợ, và danh sách tên bão sẽ được đưa ra trước khi mùa bão bắt đầu.[79]

  • Amang
  • Betty (1902)
  • Chedeng
  • Dodong (1904)
  • Egay
  • Falcon (1905)
  • Goring
  • Hanna (1909)
  • Ineng (1911)
  • Jenny (1912)
  • Kabayan (1914)
  • Liwayway (1915)
  • Marilyn
  • Nimfa (1917)
  • Onyok (1918)
  • Perla (1920)
  • Quiel (1924)
  • Ramon (1926)
  • Sarah (1927)
  • Tisoy (1928)
  • Ursula (1929)
  • Viring (chưa sử dụng)
  • Weng (chưa sử dụng)
  • Yoyoy (chưa sử dụng)
  • Zigzag (chưa sử dụng)

Số hiệu cơn bão tại Việt Nam

Ở Việt Nam một cơn bão được đặt số hiệu khi nó đi vào vùng thuộc phạm vi theo dõi của Trung tâm Dự báo Khí tượng Thủy văn Trung ương được xác định trên biển Đông phía Tây kinh tuyến 120 độ kinh Đông và phía bắc vĩ tuyến 5 độ vĩ Bắc. Số hiệu của bão được đặt theo số thứ tự xuất hiện của nó trong năm ví dụ: Bão số 1, bão số 2,...

Năm 2019, trên biển Đông có 8 (9) cơn bão và 4 (3) áp thấp nhiệt đới được nước ta công nhận.[“nb” 1] Bão số 1 được hình thành ngày 01/1/2019. Cơn bão cuối cùng (Phanfone) tan ngày 28/12/2019.

Dưới đây là các cơn bão đã được Trung tâm Dự báo Khí tượng Thủy văn Trung ương đặt số hiệu trong năm 2019 (kèm theo là vùng đổ bộ):

  • Bão số 1 (Pabuk) - Đổ bộ vào Nam Thái Lan.
  • Bão số 2 (Mun) - Đổ bộ vào phía Bắc tỉnh Thái Bình.
  • Bão số 3 (Wipha) - Đổ bộ vào phía Bắc tỉnh Quảng Ninh.
  • Bão số 4 (Podul) - Đổ bộ vào tỉnh Quảng Bình.
  • Bão số 5 (Matmo) - Đổ bộ vào phía Bắc tỉnh Phú Yên.
  • Bão số 6 (Nakri) - Đổ bộ vào phía Nam tỉnh Phú Yên.
  • Bão số 7 (Kammuri) - Tan ở Giữa biển Đông.
  • Bão số 8 (Phanfone) - Tan ở Giữa biển Đông.

Chú ý
  • Nếu bão ở trên biển Đông đang hoạt động mà chưa đến đất liền thì được coi như là Chưa đổ bộ, còn nếu bão vào đất liền thì được coi như là Đổ bộ vào tỉnh nào/Khu vực nào. Tỉnh ven biển đầu tiên mà tâm bão đi qua tại Việt Nam được tính là nơi đổ bộ chính thức của bão ở nước ta.

Lưu ý

  1. Cơn bão Kajiki trên biển Đông chỉ được Trung tâm Dự báo Khí tượng thủy văn Trung ương coi là ATNĐ số 01 tháng 9/2019, nên không tính là bão ở nước ta. Kajiki đổ bộ vào các tỉnh từ Quảng Trị đến Thừa Thiên-Huế.

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Mùa bão Tây Bắc Thái Bình Dương 2019 http://fj.people.com.cn/n2/2019/0825/c181466-33285... http://tcdata.typhoon.gov.cn/en/ http://www.hinews.cn/news/system/2019/08/30/032164... http://www.china.org.cn/china/2019-08/12/content_7... http://thoughtleadership.aonbenfield.com//Document... http://www.asahi.com/ajw/articles/AJ201907210031.h... http://www.australiasevereweather.com/cyclones/200... http://www.gbprimenews.com/default/index_view_page... http://www.miyakomainichi.com/2019/09/123529/ http://kuaibao.qq.com/s/20191003A07O7R00?refer=spi...